Chú ý: Chào mừng bạn đến với nắng mới yêu thương!

Công thức BMI đo chỉ số cơ thể

Công thức BMI đo chỉ số cơ thể

Lượt xem: 1533
Chọn ngôn ngữ:

BMI là một chỉ số được tin cậy trên toàn cầu để kiểm tra tình trạng sức khỏe, cân nặng của một người. Chỉ số BMI cũng được áp dụng rộng rãi tại các trung tâm thể hình, nơi tập gym, tập yoga, thể dục dưỡng sinh nhằm đánh giá thể chất của học viên, nhưng lại chưa được phổ biến tại Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cách tính chỉ số BMI cũng như các gợi ý để ứng dụng BMI vào việc nâng cao sức khỏe cho mỗi người.

Chỉ số này có thể giúp xác định một người bị béo phì hay bị suy dinh dưỡng thông qua số liệu về hình dáng, chiều cao và cân nặng cơ thể để từ đó có những kế hoạch về dinh dưỡng nhằm nâng cao sức khỏe.

Công thức để tính chỉ số BMI: 

Công thức tính BMI

Cách đọc chỉ số BMI:

Cách đọc chỉ số BMI theo WHO

Chúng ta đọc chỉ số BMI dựa theo Bảng đánh giá tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới (WHO) và dành riêng cho người Châu Á (IDI & WPRO):

Ví dụ cụ thể:

Nếu như bạn cao 1m52 nặng 41 kg thì chỉ số BMI của bạn là

BMI = 41 : (1,52 x 2) = 17.75

Như vậy là bạn đang bị thiếu cân và cần chú ý ăn uống nhiều hơn để có cơ thể mập hơn và đúng chuẩn.

Nếu bạn cao 1m65 nặng 80kg thì chỉ số BMI của bạn là.

BMI = 80 : (1,65 x 2) = 29.38

Có nghĩa là bạn đang bị thừa cân, cần giảm chế độ ăn uống và tập thể dục nhiều hơn để đưa BMI về chuẩn.

Những lợi ích của BMI với sức khỏe

BMI là 1 chỉ số về tổng lượng mỡ trong cơ thể ở nhiều người. Do đó, nó được coi là 1 chỉ số báo hiệu các nguy cơ về sức khỏe.

BMI được sử dụng bởi hầu hết các chuyên gia chăm sóc sức khỏe để sàng lọc những người suy dinh dưỡng, thừa cân và béo phì nhưng chủ yếu được sử dụng để đánh giá rủi ro sức khỏe của người thừa cân và béo phì.

Những lợi ích của chỉ số BMI đến sức khỏe

Ví dụ: Những người có chỉ số BMI cao có nguy cơ:

Cholesterol trong máu cao hoặc rối loạn Lipid khác
Tiểu đường Tuýp 2
Các bệnh về tim
Huyết áp cao
Một số bệnh ung thư
Bệnh liên quan túi mật
Ngưng thở khi ngủ và ngáy
Chết sớm
Viêm xương khớp và các bệnh liên quan tới khớp...

BMI lớn hơn 35: BÉO PHÌ ĐỘ III

Các bệnh liên quan đến chỉ số BMI


Cần làm gì khi biết kết quả BMI?

Cần làm gì khi biết chỉ số BMI

Nếu BMI của bạn <18.5: Bạn đang bị Thiếu cân:

Bạn đang bị thiếu cân nặng so với chiều cao hiện có, cần đi khám bác sỹ để tìm nguyên nhân để điều trị.
Cần đảm bảo chế độ ăn đa dạng, đủ 4 nhóm thực phẩm như tinh bột, chất đạm, chất béo, rau và trái cây. Ngoài 3 bữa chính, bổ sung thêm 2-3 bữa phụ bằng các thực phẩm giàu năng lượng như sản phẩm EnPlus, các loại hạt (đậu phộng, hạt điều, hạt bí…).
Tăng thêm lượng cơm, bánh mì, xôi…; tăng thêm lượng dầu mỡ, bơ; tăng các món chiên xào; giảm ăn các món nhiều nước (bún, mì, nui…).
Để tránh thiếu Canxi, nên dùng thường xuyên sữa và các sản phẩm từ sữa như sữa chua, phô mai… Để tránh thiếu sắt và kẽm, cần ăn thêm thịt, cá, trứng, gan, hàu…Vận động phù hợp thường xuyên. Ngủ sớm và đủ giấc.


Nếu BMI của bạn từ 18.5 tới 22.9: Bình thường:

Bạn đang có cân nặng cân đối với chiều cao hiện có. Cần duy trì chế độ ăn uống hiện tại, ăn đa dạng thực phẩm, ăn đủ bữa, tăng cường rau xanh, quả chín, lưu ý bổ sung các thực phẩm giàu canxi như cua đồng, rạm, cá nhỏ ăn luôn xương, tép nhỏ ăn luôn vỏ, đậu nành, đậu hũ, uống thêm sữa giàu canxi. Vận động phù hợp thường xuyên. Ngủ sớm và đủ giấc.

Cần làm gì nếu biết chỉ số BMI

Nếu BMI của bạn từ 23 tới 24.9: Bạn đang Thừa cân:

Bạn đang dư thừa cân nặng so với chiều cao hiện có nên cần điều chỉnh lại chế độ ǎn uống và tăng cường hoạt động thể lực để giảm cân.
Cần giảm lượng tinh bột từ cơm, bánh mì, xôi/ nếp, nui, mì, mì gói…
Giảm thức ăn ngọt (như bánh kẹo, snack, nước ngọt, chè, kem, kể cả trái cây ngọt…); giảm thức ăn béo (như các món chiên/ rán, quay, nước cốt dừa, thịt hộp, xúc xích, lạp xưởng, bơ, mỡ, thịt ba chỉ, thịt mỡ, da động vật, phủ tạng động vật…). Chọn thịt cá nạc, nên ăn cá nhiều hơn thịt. Nên ăn các món luộc, hấp, nướng hay rau trộn.
Nên uống sữa dành cho người thừa cân béo phì, sữa tách béo, không đường, sữa chua ít hoặc không đường.
Tăng ăn rau/củ, trái cây ít ngọt như củ sắn, táo, dưa hấu, mận, ổi, thanh long…
Ăn chậm, nhai kỹ, không ăn quá no, không bỏ bữa, không để quá đói (vì sẽ ăn nhiều vào các bữa sau). Hạn chế ăn sau 20 giờ. Uống 2 – 2,5 lít nước mỗi ngày.
Vận động thường xuyên ít nhất 60 phút mỗi ngày. Ngủ sớm và ngủ đủ giấc.
Cần theo dõi cân nặng hàng tháng và khám sức khỏe định kỳ mỗi năm.

Khi biết chỉ số BMI, cần điều chỉnh thế nào?

Nếu BMI của bạn từ 25 trở lên: Bạn đang Béo phì:

Bạn đang dư thừa cân nặng nhiều so với chiều cao hiện có nên cần đi khám Bác sỹ, cần điều chỉnh lại chế độ ǎn uống và tăng cường hoạt động thể lực để giảm cân, đưa BMI về mức bình thường.
Cần giảm lượng tinh bột từ cơm, bánh mì, xôi/nếp, nui, mì, mì gói…
Giảm thức ăn ngọt (như bánh kẹo, snack, nước ngọt, chè, kem, kể cả trái cây ngọt…); giảm thức ăn béo (như các món chiên/rán, quay, nước cốt dừa, thịt hộp, xúc xích, lạp xưởng, bơ, mỡ, thịt ba chỉ, thịt mỡ, da động vật, đồ lòng…). Chọn thịt cá nạc, nên ăn cá nhiều hơn thịt. Nên ăn các món luộc, hấp, nướng hay rau trộn.
Nên dùng sản phẩm dành cho người thừa cân béo phì, sữa tách béo, không đường, sữa chua ít hoặc không đường.
Tăng ăn rau củ, trái cây ít ngọt như củ sắn, táo, dưa hấu, mận, ổi, thanh long…
Ăn chậm, nhai kỹ, không ăn quá no, không bỏ bữa, không để quá đói (vì sẽ ăn nhiều vào các bữa sau). Hạn chế ăn sau 20 giờ. Uống 2 – 2,5 lít nước mỗi ngày.
Vận động thường xuyên ít nhất 60 phút mỗi ngày. Ngủ sớm và ngủ đủ giấc.
Cần theo dõi cân nặng hàng tuần và khám sức khỏe định kỳ trong vòng 3-6 tháng.
Chúc các bạn luôn mạnh khỏe, tràn đầy năng lượng và niềm vui trong cuộc sống!

 


Bình luận

Thể loại

Thống kê truy cập

Hiển Thị từ 18:00 ngày 27/03/2020 đến nayTruy cập