Chú ý: Chào mừng bạn đến với nắng mới yêu thương!

"Rùng Mình" Với Những Thành Ngữ Và Cụm Động Từ Ngập Tràn Không Khí Halloween

"Rùng Mình" Với Những Thành Ngữ Và Cụm Động Từ Ngập Tràn Không Khí Halloween

Lượt xem: 1171
Chọn ngôn ngữ:

Những "scary idioms" lạnh toát sống lưng hay những "horror phrasal verbs" đầy "chilling" hứa hẹn sẽ mang đến cảm giác thú vị đến rùng rợn và kinh hoàng cho mùa lễ hội Halloween này...Cùng khám phá ngay thôi nào!

1. Halloween Idioms - Thành ngữ đáng sợ cho mùa Halloween

  • To be in the closet

Câu này có ý nghĩa tương tự câu trên nhưng nó thường được dùng nói về các chàng gay nhưng họ giữ kín giới tính của mình.

Ví dụ: He is in the closet. (Anh ta che giấu bí mật).

Và khi anh ta công khai giới tính thật của mình là gay, chúng ta nói: He comes out for closet (Anh ta đã công khai bí mật của mình) hoặc đơn giản hơn chỉ cần dùng “come out”.

  • Make the blood run cold

Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm là làm ai lạnh toát cả máu. Cũng tương tự như hai cụm thành ngữ trên, cụm này mang nghĩa dọa dẫm làm ai đó sợ cực kỳ sợ hãi

Ví dụ: The screams in the woods made my blood run cold (Tiếng hét trong khu rừng khiến tôi sợ đông cả máu).

  • Saved by the bell

Ví dụ: Đó là buổi thuyết trình tiểu luận của lớp bạn và thầy giáo hỏi đã có ai đó hoàn thành slide thuyết trình sau nhóm vừa trình bày chưa. Không có bất cứ ai giơ tay và theo danh sách thì thầy nhắm trúng tên bạn và đương nhiên bạn được thầy gọi lên bảng. Đúng lúc đó thì chuông reo báo hết giờ. Và bạn được hoãn binh cho tới buổi học tiếp theo.

Trong trường hợp này bạn đã “ Got saved by the bells” . Nó mang ý nghĩa bạn thoát khỏi một tình huống khó khăn bởi một điều gì đó làm gián đoạn.

  • Scare the pants off someone

Ý nghĩa: Dịch nguyên văn là "Dọa ai đó sợ đến tụt cả quần", có nghĩa là làm ai đó quá sợ hãi

Ví dụ: The film "Nightmare on Elm Street" scared the pants off me (Bộ phim "Nightmare on Elm Street" làm tôi sợ phát khiếp.

Halloween Idioms (Image Source: Internet)

  • As dead as a dodo

Dodo: chim cưu (họ bồ câu) là một loại động vật đã tuyệt chủng từ năm 1690 và đương nhiên là loại động vật này không còn sống và tồn tại nữa. Vì vậy khi một thứ đã không còn phát hành hay mất liên hệ thì mọi người sẽ coi như nó đã chết theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng. “As dead as dodo” hoặc “funny” hơn chúng ta dùng “As dead as disco” (Disco cũng là dòng nhạc không còn thịnh hành từ rất lâu rồi). Vừa học tiếng Anh lại được tìm hiểu lịch sử liên quan đến từ đó là cách tốt nhất giúp bạn nhớ lâu đó!

  • Scared Stiff

Ý nghĩa: Danh từ "Stiff"có nghĩa là xác chết, tử thi. "Một xác chết sợ hãi" là cụm từ lóng ám chỉ nỗi sợ hãi đến mức cứng hết người. 

Ví dụ: I am scared stiff of walking on ice (Tôi sợ chết khiếp việc đi trên băng).

Halloween Idioms

 (Image Source: Internet)

  • To out someone

Tiết lộ bí mật của một ai đó mà họ không muốn ai biết cả.

Ví dụ: Alen là gay và anh ta không muốn ai biết chuyện đó. Những bạn đã tiết lộ chuyện đó.

- Alen is gay! (Alen là gay!)

- Thanks for outing me, Lilly! (Ô cảm ơn nhiều vì đã tiết lộ bí mật của tôi!)

  • Skeleton staff

Ý nghĩa: the fewest number of people needed in an office (Số lượng rất ít người cần thiết trong một văn phòng)

Ví dụ: We always operate with a skeleton staff over the Christmas period (Chúng tôi luôn hoạt động với lượng rất ít nhân viên trong thời gian Giáng sinh).

  • The graveyard shift

Graveyard: Nghĩa địa. “Working on the graveyard shift” nghĩa là bạn phải làm ca muộn ở công ty. Nếu bạn phải làm ca từ nửa đêm đến 8 giờ sang tức là bạn đang “working on graveyard shift”.

Halloween Idioms

(Image Source: Internet)

  • Skeleton in the Cupboard

Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm trên là bộ xương trong tủ chén, nghĩa bóng là một vụ xì căng đan vẫn đang được che giấu

Ví dụ: James has a few skeletons in his cupboard and is terrified that he will be found out (James có vài bí mật đen tối (xì căng đan bí mật) và anh sợ hãi rằng ngày nào đó sẽ bị phát giác).

  • Stick the knife in

Ý nghĩa: to do or say something very unpleasant or unkind to someone (nói hay làm điều gì gây khó chịu hoặc thất lễ với người khác

Ví dụ: The Sales Director really stuck the knife in when he told Tom that his sales pitch was the worst he’d ever seen (Giám đốc bán hàng rất bất nhã khi nói với Tom rằng doanh số bán của anh tệ chưa từng thấy).

  • Not a cat in hell’s chance

Ý nghĩa: no chance at all (chẳng có cơ hội nào)

Ví dụ: We didn’t have a cat in hell’s chance of winning that contract (Chúng tôi chẳng có tí cơ hội nào để đạt được hợp đồng đó).

  • Stab in the back

Ý nghĩa: betray them (đâm nhát dao vào lưng ai đó có nghĩa bóng là phản bội, tương tự như cách nói của người Việt)

Ví dụ: After all I did for him, he stabbed me in the back when he told all those lies about me (Sau tất cả những gì tôi làm cho anh ta, anh ta vẫn phản bội khi nói tất cả những lời dối trá đó về tôi).

2. Halloween Phrasal Verbs - Cụm động từ rùng rợn cho dịp lễ Halloween 

  • Dress up: Hóa trang

VD: My family dressed up to prepare for our Halloween party.

  •  Freak out: quá phấn khích hoặc quá tức giận

VD: Lan was freaked out when she saw my Halloween costume.

  •  Weird out: Làm ai cảm thấy không thoải mái

VD: Oh! You weird me out. Take the mask off.

Halloween Phrasal verbs

(Image Source: Internet)

  • Huddle up: co rúm lại vì lạnh hoặc sợ

VD: I was terrified because of his action so I huddled up.

  • Scare off/away : làm ai sợ hãi bỏ chạy

They scrared off the children by dressing up as ghosts.


Bình luận

Thể loại

Thống kê truy cập

Hiển Thị từ 18:00 ngày 27/03/2020 đến nayTruy cập